Lê Thị Hương
New member
- Bài viết
- 1
- Reaction score
- 1
Trong quá trình giao dịch xuất nhập khẩu, A/N là một chứng từ bắt buộc phải có, thông tin trực tiếp đến người nhận để được nhận hàng. Thường thì sẽ có hai A/N trong một quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa, gửi đến hai đối tường khác nhau.
Giấy báo nhận hàng/ Giấy báo hàng đến là thông báo chi tiết của người vận tải hoặc của công ty Forwarder thông báo lô hàng công ty bạn nhập khẩu sẽ đến đâu và vào thời điểm nào.
(1) VESSEL / VOYAGE: Tên tàu/ Số chuyến
(2) MBL- Master Bill of Lading: Vận đơn chủ
(3) HBL - House Bill of Lading: Vận đơn nhà
(4) QUANTITY: Số lượng
(5) CONT/ SEAL NO: Số container / Số chì
(6) PORT OF LOADING: Cảng xếp hàng
(7) PORT OF DISCHARGE: Cảng dỡ hàng
(8) ETD (Estimated Time of Depart): Ngày tàu đi dự kiến
(9) ETA (Estimated Time of Arrival): Ngày tàu đến dự kiến
(10) PORT/ WARE HOUSE: Cảng/ Kho hàng được lưu kho chờ thông qua
(11) LOCAL CHARGES: Phí địa phương được trả lại cảng load hàng và cảng xếp hàng
(12) PICK UP D/O AT: Lấy lệnh giao hàng tại
(13) REMARK: Ghi chú
Giấy báo nhận hàng/ Giấy báo hàng đến là thông báo chi tiết của người vận tải hoặc của công ty Forwarder thông báo lô hàng công ty bạn nhập khẩu sẽ đến đâu và vào thời điểm nào.
(1) VESSEL / VOYAGE: Tên tàu/ Số chuyến
(2) MBL- Master Bill of Lading: Vận đơn chủ
(3) HBL - House Bill of Lading: Vận đơn nhà
(4) QUANTITY: Số lượng
(5) CONT/ SEAL NO: Số container / Số chì
(6) PORT OF LOADING: Cảng xếp hàng
(7) PORT OF DISCHARGE: Cảng dỡ hàng
(8) ETD (Estimated Time of Depart): Ngày tàu đi dự kiến
(9) ETA (Estimated Time of Arrival): Ngày tàu đến dự kiến
(10) PORT/ WARE HOUSE: Cảng/ Kho hàng được lưu kho chờ thông qua
(11) LOCAL CHARGES: Phí địa phương được trả lại cảng load hàng và cảng xếp hàng
(12) PICK UP D/O AT: Lấy lệnh giao hàng tại
(13) REMARK: Ghi chú
Sửa lần cuối:
Bài viết liên quan
Được quan tâm
Bài viết mới