Trang Vũ
Member
- Bài viết
- 21
- Reaction score
- 27
1.Khái niệm
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong tiếng Anh là Certificate of Origin, thường được viết tắt là C/O, là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.
2.Vai trò
– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa đặc biệt quan trọng trong việc phân loại hàng hóa theo quy định hải quan của nước nhập khẩu, vì vậy sẽ quyết định đến thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa.
– Với chủ hàng nhập khẩu: C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu. Cũng vì vậy mà quy định kiểm tra của hải quan rất kỹ đối với những lô hàng có C/O.
– Về mặt quản lý Nhà nước: C/O có một số vai trò liên quan đến chính sách chống phá giá, trợ giá, thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch…
Có hai loại CO chính:
– CO không ưu đãi: tức là CO bình thường, nó xác nhận rằng xuất xứ của một sản phẩm cụ thể nào từ một nước nào đó.
– CO ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được cắt giảm hoặc miễn thuế sang các nước mở rộng đặc quyền này. Ví dụ như: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP), Chứng nhận ưu đãi thịnh vượng chung (CPC), Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT),…
Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development ): Việt Nam không nằm trong danh sách các nước được hưởng ưu đãi GSP của Australia, Estonia và Mỹ.
3. Phân loại
Các bạn nhớ lưu ý để làm C/O cho chuẩn nhé:
+ C/O Form A: Dùng cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
+ C/O Form B: Không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
+ C/O Form D: Các nước trong khối ASEAN
+ C/O Form E: ASEAN - Trung Quốc
+ C/O Form AK: ASEAN - Hàn Quốc
+ C/O Form AJ: ASEAN - Nhật Bản
+C/O mẫu AI: ASEAN - Ấn Độ
+ C/O Form AANZ: ASEAN - Australia - New Zealand
4. Xin C/O ở đâu?
Nếu làm hàng xuất cần xin Giấy chứng nhận xuất xứ, bạn cũng cần biết đến cơ quan nào để làm thủ tục. Bộ Công Thương là cơ quan nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). Trong đó, Bộ Công Thương trực tiếp cấp toàn bộ các Form C/O ưu đãi. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định:
• VCCI: cấp C/O form A, B…
• Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …
• Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có thẩm quyền cấp các loại CO còn lại ( bao gồm cả CO form B với mặt hàng giày dép xuất khẩu sang EU).
5. Thủ tục đề nghị cấp C/O như thế nào?
Bước 2: Xác định chính xác mã số HS của sản phẩm xuất khẩu (4 hoặc 6 số H.S đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định) ;
Bước 3: Xác định nước nhập khẩu hàng hóa mà quốc gia đó đã ký Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam/ASEAN và/hoặc cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không. Nếu có, chuyển sang bước 4;
Bước 4: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn chế biến đơn giản (không đầy đủ) theo quy định phù hợp hay không. Nếu có, sản phẩm đó sẽ không có xuất xứ theo quy định. Nếu không, chuyển tiếp sang bước 5.
Bước 5: So sách thuế suất để chọn mẫu C/O (nếu có) để đề nghị cấp nhằm đảm bảo hàng hóa xuất khẩu được hưởng mức ưu đãi thuế nhập khẩu thấp nhất;
Bước 6: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không.
VD: EU – Annex 13, Thụy Sỹ – Annex 4, Japan – Annex 5,…, ATIGA – Annex 3
Bước 7: Nếu sản phẩm chưa đáp ứng quy định phù hợp tại bước 6, vận dụng các điều khoản đặc biệt sau:
– Quy định vi phạm cho phép (Derogation/Tolerance/De Minimis) đối với các nguyên vật liệu hoặc bộ phận không có xuất xứ;
– Quy định cộng gộp song phương;
– Quy định cộng gộp khu vực;
– Quy định cộng gộp khác và/hoặc các quy định mở rộng liên quan khác.
Bước 2: Hồ sơ xin cấp C/O :
1. Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN
2. Mẫu C/O (A, B, T, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).
– C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.
Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN (trừ trên C/O Form T không cần dấu và chữ ký của DN).
3. Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.
4. Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu
5. Packing List: 1 bản gốc của DN.
6. Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”.
7. Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;
hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước.
8. Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
9. Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm.Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong tiếng Anh là Certificate of Origin, thường được viết tắt là C/O, là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.
2.Vai trò
– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa đặc biệt quan trọng trong việc phân loại hàng hóa theo quy định hải quan của nước nhập khẩu, vì vậy sẽ quyết định đến thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa.
– Với chủ hàng nhập khẩu: C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu. Cũng vì vậy mà quy định kiểm tra của hải quan rất kỹ đối với những lô hàng có C/O.
– Về mặt quản lý Nhà nước: C/O có một số vai trò liên quan đến chính sách chống phá giá, trợ giá, thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch…
Có hai loại CO chính:
– CO không ưu đãi: tức là CO bình thường, nó xác nhận rằng xuất xứ của một sản phẩm cụ thể nào từ một nước nào đó.
– CO ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được cắt giảm hoặc miễn thuế sang các nước mở rộng đặc quyền này. Ví dụ như: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP), Chứng nhận ưu đãi thịnh vượng chung (CPC), Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT),…
Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development ): Việt Nam không nằm trong danh sách các nước được hưởng ưu đãi GSP của Australia, Estonia và Mỹ.
3. Phân loại
Các bạn nhớ lưu ý để làm C/O cho chuẩn nhé:
+ C/O Form A: Dùng cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
+ C/O Form B: Không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
+ C/O Form D: Các nước trong khối ASEAN
+ C/O Form E: ASEAN - Trung Quốc
+ C/O Form AK: ASEAN - Hàn Quốc
+ C/O Form AJ: ASEAN - Nhật Bản
+C/O mẫu AI: ASEAN - Ấn Độ
+ C/O Form AANZ: ASEAN - Australia - New Zealand
4. Xin C/O ở đâu?
Nếu làm hàng xuất cần xin Giấy chứng nhận xuất xứ, bạn cũng cần biết đến cơ quan nào để làm thủ tục. Bộ Công Thương là cơ quan nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). Trong đó, Bộ Công Thương trực tiếp cấp toàn bộ các Form C/O ưu đãi. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định:
• VCCI: cấp C/O form A, B…
• Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …
• Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có thẩm quyền cấp các loại CO còn lại ( bao gồm cả CO form B với mặt hàng giày dép xuất khẩu sang EU).
5. Thủ tục đề nghị cấp C/O như thế nào?
- Trước khi đề nghị cấp C/O:
Bước 2: Xác định chính xác mã số HS của sản phẩm xuất khẩu (4 hoặc 6 số H.S đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định) ;
Bước 3: Xác định nước nhập khẩu hàng hóa mà quốc gia đó đã ký Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam/ASEAN và/hoặc cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không. Nếu có, chuyển sang bước 4;
Bước 4: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn chế biến đơn giản (không đầy đủ) theo quy định phù hợp hay không. Nếu có, sản phẩm đó sẽ không có xuất xứ theo quy định. Nếu không, chuyển tiếp sang bước 5.
Bước 5: So sách thuế suất để chọn mẫu C/O (nếu có) để đề nghị cấp nhằm đảm bảo hàng hóa xuất khẩu được hưởng mức ưu đãi thuế nhập khẩu thấp nhất;
Bước 6: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không.
VD: EU – Annex 13, Thụy Sỹ – Annex 4, Japan – Annex 5,…, ATIGA – Annex 3
Bước 7: Nếu sản phẩm chưa đáp ứng quy định phù hợp tại bước 6, vận dụng các điều khoản đặc biệt sau:
– Quy định vi phạm cho phép (Derogation/Tolerance/De Minimis) đối với các nguyên vật liệu hoặc bộ phận không có xuất xứ;
– Quy định cộng gộp song phương;
– Quy định cộng gộp khu vực;
– Quy định cộng gộp khác và/hoặc các quy định mở rộng liên quan khác.
- Các bước thực hiện thủ tục đề nghị cấp C/O
Bước 2: Hồ sơ xin cấp C/O :
1. Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN
2. Mẫu C/O (A, B, T, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).
– C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.
Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN (trừ trên C/O Form T không cần dấu và chữ ký của DN).
3. Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.
4. Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu
5. Packing List: 1 bản gốc của DN.
6. Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”.
7. Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;
hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước.
8. Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
9. Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm.Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.
Bài viết liên quan
Được quan tâm
Bài viết mới