Giới thiệu về incoterms

Bài viết
1
Reaction score
0
Khái niệm incoterms
Điều kiện thương mại quốc tế (incoterms) là những thuật ngữ ngắn gọn được hình thành trong thực tiễn thương mại quốc tế để phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người mua và người bán trong giao nhận hàng hóa. hoc ke toan thue

incoterms là chữ viết tắt của "International Commercial Terms", được dịch sang tiếng Việt là "Các điều kiện thương mại quốc tế". Do không được định nghĩa chính thức trong các văn bản pháp lý, nên các thuật ngữ sau đây không nên dùng để thay thế cho incoterms như: Shipment Terms, Terms of Delivery, Trade Terms...

Tổ chức ban hành và tính chất pháp lý của incoterms:
Tổ chức ban hàng: Phòng thương mại quốc tế, Paris (International Chamber of Commerce - ICC Paris)
Các phiên bản incoterms đã phát hành:
+ Lần 1 năm 1936: Giải thích điều kiện CIF
+ Lần 2 năm 1953: Giải thích 9 điều kiện
+ Lần 3 năm 1967: Sửa đổi phiên bản 1953 học logistics ở đâu tốt
+ Lần 4 năm 1976: Thêm phụ lục của 1953
+ Lần 5 năm 1980: Giải thích 14 điều kiện
+ Lần 6 năm 1990: Giải thích 13 điều kiện
+ Lần 7 năm 2000: Giải thích 13 điều kiện trong ĐK TMĐT
+ Lần 8 năm 2010: Giải thích 11 quy tắc, với số hiệu là incoterms 2010 và có hiệu lực 01/01/2011

Tính chất pháp lý của incoterms:
Incoterms là văn bản do ICC ban hành, mà ICC là một tổ chức mang tính chất hiệp hội nghề nghiệp (Phi chính phủ, phi quyền lực) chứ không phải tổ chức liên chính phủ (có quyền lực), nên incoterms liên quan, tức không mang tính chất pháp lý bắt buộc thực hiện đương nhiên như các văn bản luật.

Tính chất pháp ly tùy ý của incoterms thể hiện ở các điểm chính:
1. Tất cả các phiên bản incoterms đều còn nguyên hiệu lực, nghĩa là phiên bản sau khi không phủ nhận phiên bản trước. Do đó, khi dẫn chiếu trong hợp đồng mua bán phải nói rõ là áp dụng incoterms nào.

2. Chỉ khi trong hợp đồng mua bán có dẫn chiếu áp dụng incoterms, thì nó mới trở nên có hiệu lực pháp lý bắt buộc thực hiện đối với các bên liên quan.
khóa học kỹ năng mềm
3. Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng mua bán:

a. Không thực hiện, hoặc thực hiện khác đi một hoặc một số điều khoản quy định trong incoterms.
b. Bổ sung những điều khoản trong hợp đồng mà incoterms không đề cập

4. Nếu nội dung incoterms có xung đột với luật quốc gia, thì luật quốc gia được vượt lên trên về mặt pháp lý. Điều này có nghĩa là, phán quyết của tòa án các cấp (quốc gia hay quốc tế) có thể phủ nhận các điều khoản của incoterms.
Do là văn bản pháp lý tùy ý, nên ICC sẽ được miễn trách khi có sai sót, tổn thất phát sinh trong quá trình áp dụng. Các bên liên quan khi áp dụng incoterms cần phải hiểu thấu đáo nội dung, sử dụng thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ có liên quan. quản trị nhân sự
Do các mẫu hợp đồng mua bán thường được in sẵn, trong đó có điều khoản áp dụng incoterms, nên để tránh sự hiểu lầm, khi ký hợp đồng mua bán các bên phải đặc biệt chú ý đến điều khoản âp dụng incoterms. Nếu điều khoản incoterms in sẵn không thích hợp (cũ) thì phải sửa lại theo yêu cầu của các bên.
 
Top