Kiểm tra chuyên ngành với hàng hóa xuất nhập khẩu

Bài viết
287
Reaction score
3
kiem-tra-chuyen-nganh.jpg

Kiểm tra chuyên ngành – Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến cuối năm 2018, các bộ ngành đã cắt giảm được 60 – 70% danh mục phải KTCN. Hiện còn 77.419 mặt hàng thuộc diện quản lý và KTCN, đã giảm 5.279 mặt hàng so với năm 2015. Các bộ có số lượng mặt hàng giảm nhiều nhất là Bộ Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN & PTNT), Y tế, Giao thông vận tải…
Khi muốn làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hóa, một trong những bước bạn cần lưu ý từ đầu là tìm hiểu xem hàng hóa của mình có thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành hay không. Không phải kiểm tra thì khỏe. Còn nếu có thì cần phải chuẩn bị tương ứng về chứng từ, thời gian, chi phí… cho phù hợp, tránh bị động, tính thiếu thời gian, chi phí
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH LÀ GÌ VÀ TẠI SAO CẦN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH?
Kiểm tra chuyên ngành với hàng hóa xuất nhập khẩu là việc cơ quan chức năng lấy mẫu hàng để kiểm tra xem hàng hóa đó có đạt yêu cầu hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của chuyên ngành hay không
Kiểm tra trước thông quan
Đối với hàng này, Các doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan cần xuất trình được văn bản xác nhận sản phẩm đạt chất lượng (đối với sản phẩm tự công bố) hoặc bản công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành cấp phép, hoặc làm văn bản xin giải phóng hàng.
Trong thời hạn giải phóng hàng không được phép tiêu thụ hàng hóa. Một số hàng hóa tiêu biểu: thực phẩm, phương tiện giao thông, hàng thuộc bộ nông nghiệp, bộ y tế…
Kiểm tra sau thông quan
Với trường hợp này, các doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan chỉ cần xuất trình bản đăng kí kiểm tra chất lượng nhà nước của cơ quan chuyên ngành các tỉnh thành phố cấp.
Sau khi thông quan mang hàng về trong 15 ngày (hoặc lâu hơn tùy độ quy định của các cơ quan cấp) phải nộp lại bộ hồ sơ hợp quy bao gồm: kết quả kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng, bản chứng nhận hợp quy hoặc và công bố hợp quy, tờ khai thông quan, tem nhãn mác, bộ hồ sơ nhập khẩu, để hoàn tất thủ tục.
Hàng hóa tiêu biểu: Hàng thuộc Bộ Khoa học Công nghệ, bộ LĐ-TB-XH, Bộ thông tin truyền thông…
MỨC PHẠT NẾU HÀNG KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG từ 30 – 60 triệu đồng tùy vào giá trị của lô hàng; buộc tái xuất lô hàng
DANH MỤC HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THEO BỘ/ NGÀNH QUẢN LÝ
BỘ KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng thuộc bộ Khoa học công nghệ – Kèm theo Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Các sản phẩm chủ yếu:
  • Thiết bị gia dụng
  • Thiết bị điện và điện tử
  • Xăng, nhiên liệu diezen và nhiên liệu sinh học
  • Dây và cáp điện
  • Đồ chơi trẻ em, mũ bảo hiểm
  • Sắt thép
=> Hình thức kiểm tra: Các nhóm sản phẩm đều được Kiểm tra chất lượng nhà nước sau khi thông quan, chỉ duy có nhóm xăng và nhiên liệu là trước kiểm tra chất lượng trước thông quan.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Thang máy, thang cuốn, băng tải chở người
  • Nồi hơi; Chai chứa khí nén; Bình, bồn, bể, xi téc có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar
  • Pa lăng điện, tời điện; Palăng kéo tay, tời tay có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lê, Bàn nâng, sàn nâng
  • Cần trục, cẩu trục và cổng trục, vận thăng lồng
  • Các mặt hàng bảo hộ lao động (Mũ an toàn công nghiệp, Kính chống bức xạ hồng ngoại, bức xạ, tia Rơnghen, phóng xạ; Kính hàn, mặt nạ hàn, Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc bụi; Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc hơi khí độc, Găng tay bảo hộ lao động chống đâm thủng, cứa rách, chống cháy, cách điện, chống hóa chất, Giầy chống đâm thủng, cứa rách, va đập, hóa chất; Ủng cách điện)
  • Dây đai an toàn và Hệ thống chống rơi ngã cá nhân
  • Xe nâng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên
=> Hình thức kiểm tra: Các nhóm sản phẩm đều được Kiểm tra chất lượng nhà nước sau khi thông quan
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng thuộc bộ GT-VT quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1/ Phụ lục I: DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN TRƯỚC THÔNG QUAN (NHẬP KHẨU), TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG (VỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP)
Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi thông quan;
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận, công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.
– Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
– Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy
– Xe máy chuyên dùng: Xe khoan, xe ủi, xe nâng, máy đóng cọc nhồi, xe cẩu bánh lốp/bánh xích
– Lĩnh vực đường sắt: Đầu máy xe lửa, toa xe….

2/ Phụ lục II: DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN HOẶC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN HỢP QUY
Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường;
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải được chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.
=> Xem thêm
 

Thành viên trực tuyến

Top