Chia sẻ Mức Phí Và Lệ Phí Hàng Hải Quốc Tế

Bài viết
1
Reaction score
0
Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế được thể hiện tại các điều khoản trong thông tư 74/2021/TT-BTC Sửa đổi Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải như sau:​

Phí trọng tải tàu, thuyền

1. Mức thu phí trọng tải tàu, thuyền


Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi; tàu thuyền nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam không thuộc vùng nước cảng biển phải nộp phí trọng tải tàu, thuyền theo mức thu như sau:
Loại tàu​
Mức thu​
A. Tàu thuyền (trừ tàu Lash):​
- Lượt vào:​
0,034USD/GT​
- Lượt rời:​
0,034USD/GT​
B. Tàu Lash:​
- Tàu mẹ:​
Lượt vào:​
0,017USD/GT​
Lượt rời:​
0,017USD/GT​
Sà lan Lash (chỉ thu khi rời tàu mẹ tới khu vực hàng hải không thuộc khu vực hàng hải tàu mẹ tập kết hoặc đến từ khu vực hàng hải khác khu vực hàng hải tàu mẹ neo đậu để xếp hàng lên tàu mẹ)​
Lượt vào:​
0,017USD/GT​
Lượt rời:​
0,017USD/GT​


2. Các quy định cụ thể về thu phí trọng tải tàu, thuyền:

a) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa, đóng mới mà không xếp, dỡ hàng hóa, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
>>>>> Xem thêm: khóa học báo cáo quyết toán hải quan


b) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tàu/1 tháng thì từ chuyến thứ 4 trở đi của tàu này trong tháng áp dụng mức thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí trọng tải tàu, thuyền như sau:

- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 300 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 300 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT đến dưới 50.000 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải thu bằng 40% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

d)13 Tàu thuyền chuyển tải dầu tại Vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng mức thu như sau:

1. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

đ)14 Tàu thuyền chở công-te-nơ xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên áp dụng mức thu như sau:

1. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021

Bằng 60% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT đến dưới 80.000 GT

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 80.000 GT trở lên

Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

3.15 Người nộp phí được miễn phí trọng tải tàu, thuyền trong các trường hợp sau:

a)16 Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải để: (i) tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho tàu thuyền, cấp cứu bệnh nhân mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách; (ii) chuyển giao người, tài sản, tàu thuyền cứu được trên biển không gắn với hoạt động thương mại theo xác nhận của cảng vụ hàng hải; (iii) tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai, bảo vệ chủ quyền biển, đảo theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Tàu thuyền của lực lượng vũ trang nước ngoài đến khu vực hàng hải để vận chuyển khí tài, trang thiết bị, vật tư, phụ tùng mua sắm hoặc hàng viện trợ cho lực lượng vũ trang nhân dân; thăm chính thức hoặc xã giao theo lời mời của Nhà nước Việt Nam; tàu chở thanh thiếu niên nước ngoài đến khu vực hàng hải để giao lưu văn hóa, thể thao theo lời mời của cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ Việt Nam.

c) Xuồng hoặc ca nô của tàu mẹ chở khách neo tại khu nước, vùng nước chở hành khách vào, rời cảng.

d) Sà lan Lash hoạt động tại khu vực hàng hải cùng tàu Lash.

đ) Tàu thuyền quá cảnh đi Campuchia.

e) Tàu thuyền xuất cảnh đi Campuchia qua cửa khẩu Vĩnh Xương - Thường Phước được cảng vụ đường thủy nội địa làm thủ tục cho tàu thuyền tại bến, cảng thủy nội địa trước đó và đã thu phí, lệ phí áp dụng tại bến, cảng thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 248/2016/TT-BTC .

g) Tàu thuyền hành trình đến vị trí kiểm dịch hoặc cách ly tại khu vực hàng hải khác (nơi có đủ điều kiện kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền quy định) theo điều động của cảng vụ hàng hải để phục vụ công tác phòng, chống, kiểm dịch trong thời gian công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phí bảo đảm hàng hải

1. Mức thu phí bảo đảm hàng hải


Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi, quá cảnh đi Campuchia phải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:
Loại tàu​
Khu vực cảng biển I và III​
Khu vực cảng biển II​
A. Tàu thuyền (trừ tàu Lash):​
- Lượt vào:​
0,100USD/GT​
0,058USD/GT​
- Lượt rời:​
0,100USD/GT​
0,058USD/GT​
B. Tàu Lash:​
- Tàu mẹ:​
Lượt vào:​
0,040USD/GT​
0,025USD/GT​
Lượt rời:​
0,040USD/GT​
0,025USD/GT​
- Sà lan Lash​
(chỉ thu khi rời tàu mẹ để đi trên luồng)​
Lượt vào:​
0,040USD/GT​
0,025USD/GT​
Lượt rời:​
0,040USD/GT​
0,025USD/GT​

2. Các quy định cụ thể về thu phí bảo đảm hàng hải:

a) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa, đóng mới mà không xếp, dỡ hàng hóa, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tàu/1 tháng thì từ chuyến thứ 4 trở đi của tàu này trong tháng áp dụng mức thu bằng 80% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí bảo đảm hàng hải như sau:

- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 300 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 300 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT đến dưới 50.000 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu bằng 30% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

d)17 Tàu thuyền chuyển tải dầu tại Vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng mức thu như sau:

1. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

đ)18 Tàu thuyền chở công-te-nơ xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên áp dụng mức thu như sau:

1. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021

Bằng 60% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT đến dưới 80.000 GT

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 80.000 GT trở lên

Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

e)19 (được bãi bỏ)

3.20 Người nộp phí được miễn phí bảo đảm hàng hải đối với tàu, thuyền trong các trường hợp sau:

a) Xuồng hoặc ca nô của tàu mẹ chở khách neo tại khu vực hàng hải được phép thực hiện vận chuyển khách vào, rời cảng biển.

b)21 Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải để: (i) tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho tàu thuyền, cấp cứu bệnh nhân mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách; (ii) chuyển giao người, tài sản, tàu thuyền cứu được trên biển không gắn với hoạt động thương mại theo xác nhận của cảng vụ hàng hải; (iii) tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; (iv) tàu thuyền đang hành trình trên biển phải xin vào cảng biển vì mục đích tránh bão mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách.

c) Tàu thuyền đang hoạt động tại khu vực hàng hải phải di chuyển sang khu vực hàng hải khác theo điều động của cảng vụ hàng hải để tránh bão khẩn cấp:

- Trường hợp sau khi tránh bão quay lại khu vực hàng hải ban đầu để tiếp tục làm hàng thì không thu phí bảo đảm hàng hải lượt vào, lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đến tránh bão; lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đi tránh bão và lượt vào khu vực hàng hải ban đầu khi tàu thuyền quay lại làm hàng.

- Trường hợp sau khi tránh bão không quay lại khu vực hàng hải ban đầu để tiếp tục làm hàng thì không thu phí bảo đảm hàng hải lượt vào, lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đến tránh bão và lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đi tránh bão.

d) Tàu thuyền của lực lượng vũ trang nước ngoài đến khu vực hàng hải để thăm chính thức hoặc xã giao theo lời mời của Nhà nước Việt Nam; tàu chở thanh thiếu niên nước ngoài đến khu vực hàng hải để giao lưu văn hóa, thể thao theo lời mời của cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ Việt Nam.

đ) Tàu thuyền xuất cảnh đi Campuchia qua cửa khẩu Vĩnh Xương - Thường Phước được cảng vụ đường thủy nội địa làm thủ tục cho tàu thuyền tại bến, cảng thủy nội địa trước đó và đã thu phí, lệ phí áp dụng tại bến, cảng thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 248/2016/TT-BTC .

e) Tàu thuyền hành trình đến vị trí kiểm dịch hoặc cách ly tại khu vực hàng hải khác (nơi có đủ điều kiện kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền quy định) theo điều động của cảng vụ hàng hải để phục vụ công tác phòng, chống, kiểm dịch trong thời gian công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phí sử dụng vị trí neo, đậu tại khu nước, vùng nước

1. Đối với tàu thuyền:


a) Tàu thuyền neo đậu tại khu nước, vùng nước, trong thời gian 30 ngày (720 giờ) đầu áp dụng mức thu: 0,0005 USD/GT/giờ;

b) Tàu thuyền neo đậu tại khu nước, vùng nước, từ ngày 31 (giờ thứ 721) trở đi áp dụng mức thu: 0,0003 USD/GT/giờ;

c) Tàu thuyền neo đậu tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì tính bằng tổng thời gian thực tế neo đậu tại từng vị trí;

d) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này đối với các tàu thuyền chở khách của tổ chức, cá nhân trong tháng đó;

đ) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;

e)22 Tàu thuyền chuyển tải dầu tại Vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng mức thu như sau:

1. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này

3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi

Bằng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này

g) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải để sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử mà không xếp, dỡ hàng hóa, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

h)23 Người nộp phí được miễn phí sử dụng vị trí neo, đậu đối với tàu, thuyền trong các trường hợp sau:

- Chờ thủy triều ở vùng nước cảng trước khi cập cảng.

- Chờ trời sáng theo lệnh của cảng vụ hàng hải do quy định hạn chế chạy đêm.

- Tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho hành trình của tàu hoặc cấp cứu bệnh nhân hoặc bàn giao người cứu được trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách theo xác nhận của cảng vụ hàng hải.

- Tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kể từ thời điểm được huy động tham gia vụ việc cho đến khi kết thúc vụ việc.

- Tàu thuyền trong thời gian phải neo chờ để thực hiện việc kiểm dịch y tế trước khi đưa tàu thuyền vào cầu cảng thực hiện xếp, dỡ hàng hóa, đón, nhận trả khách hoặc trong thời gian tàu thuyền bị buộc phải neo đậu cách ly tại vị trí chỉ định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác phòng, chống, kiểm dịch trong thời gian công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>>> Quan tâm: Khóa học Khai báo Hải quan

2. Đối với hàng hóa:

a)24 Hàng hóa sang mạn tại khu nước, vùng nước để vận chuyển tới các khu vực hàng hải khác hoặc xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp phí sử dụng vị trí neo, đậu như sau:

- Hàng hóa thông thường: 0,07 USD/tấn;

- Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng, cần cẩu và các xe chuyên dùng khác: 2 USD/chiếc;

- Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống: 0,7 USD/chiếc;

- Các ô tô khác ngoài các loại đã quy định trên: 1,3 USD/chiếc.

b)25 Trường hợp hàng hóa sang mạn để vận chuyển tới cầu cảng trong cùng một khu vực hàng hải (trừ hàng hóa là nguyên liệu, thành phẩm của doanh nghiệp được vận chuyển đến hoặc rời từ bến cảng, cầu cảng chuyên dùng của chính doanh nghiệp này) không phải nộp phí sử dụng vị trí neo, đậu.

c) Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam tại vịnh Vân Phong áp dụng mức thu phí sử dụng vị trí neo, đậu bằng 20% mức thu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

d) Hàng hóa trung chuyển tại vịnh Vân Phong không phải nộp phí sử dụng vị trí neo, đậu.

Phí xác nhận kháng nghị hàng hải

Tàu thuyền hoạt động hàng hải quốc tế khi thực hiện thủ tục trình kháng nghị hàng hải phải nộp phí xác nhận kháng nghị hàng hải: 50 USD/lần.

Lệ phí ra, vào cảng biển

1. Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi; tàu thuyền nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam không thuộc vùng nước cảng biển phải nộp lệ phí ra, vào cảng biển như sau:
TT​
Loại phương tiện​
Mức thu (USD/1 lượt)​
1​
Tàu thuyền có tổng dung tích nhỏ hơn 100 GT​
5​
2​
Tàu thuyền có tổng dung tích từ 100 GT đến dưới 500 GT​
10​
3​
Tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến 1.000 GT​
25​
4​
Tàu thuyền có tổng dung tích trên 1.000 GT​
50​

Người nộp lệ phí được nộp một lần cho cả chuyến (gồm 01 lượt vào và 01 lượt rời).

2. Tàu thuyền xuất cảnh đi Campuchia qua cửa khẩu Vĩnh Xương - Thường Phước được cảng vụ đường thủy nội địa làm thủ tục cho tàu thuyền tại bến, cảng thủy nội địa trước đó và đã thu phí, lệ phí áp dụng tại bến, cảng thủy nội địa theo hướng dẫn của Bộ Tài chính không phải nộp lệ phí ra, vào cảng biển theo quy định tại Chương II của Thông tư này.

Hy vọng thông tin được chia sẻ tại Diễn đàn xuất nhập khẩu sẽ hữu ích tới bạn đọc.

>>>>Xem nhiều: khóa học xuất nhập khẩu online
 

Thành viên trực tuyến

Top