1. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (insurable interest)
– Người có liên quan hợp pháp đối với hành trình vận chuyển tài sản/ hàng hóa.
– Người ấy có thể được hưởng lợi nếu tài sản đó.
– Được an toàn hay về tới nơi đến đúng hạn.
– Hoặc bị thiệt hại nếu tài sản đó bị tổn thất hay tổn hại, bị cầm giữ hoặc có thể chịu trách nhiệm về những tổn thất đó
– Người được bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm.
– Lợi ích bảo hiểm không cần có khi ký kết hợp đồng nhưng phải có khi xảy ra tổn thất.
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)
Người được bảo hiểm: có trách nhiệm cung cấp tất cả những thông tin mà họ biết liên quan đến rủi ro được bảo hiểm
– Người bảo hiểm: trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, không xúi dục khách hàng hoặc nhận một rủi ro mà họ biết là không còn nữa khi người yêu cầu bảo hiểm còn chưa biết.
3. Nguyên tắc bồi thường (indemnity)
– “Là một cơ chế mà công ty bảo hiểm sử dụng để cung cấp khoản bồi thường tài chính, với mục đích khôi phục tình trạng tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm sau khi tổn thất xảy ra”
– Là nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm nói chung, hàng hải nói riêng.
4. Nguyên tắc thế quyền (subrogation)
– Người bảo hiểm, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình. (Điểm g khoản 1 Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm)
– Thư thế quyền (letter of subrogation).
5. Nguyên tắc cam kết (warranty)
Là nguyên tắc bảo hiểm hàng hải nói chung, bảo hiểm hàng hoá nói riêng
(Luật bảo hiểm hàng hải Anh 1906)
– Cam kết ngụ ý (implied warranty): hành trình hợp pháp, tàu đủ khả năng đi biển
– Cam kết thành văn (Expressed warranty): tàu có P&I, tàu tuân thủ ISM Code…..
– Hậu quả pháp lý: người bảo hiểm có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm đối với tổn thất nào xảy ra sau khi cam kết bị vi phạm.
6. Nguyên tắc bảo hiểm trước (Advanced insurance)
– Người được bảo hiểm có thể mua bảo hiểm trước cho hàng hoá (khi chưa có đủ thông tin chi tiết về lô hàng) ngay sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương hay mở chứng từ tín dụng L/C.
– Người bảo hiểm sẽ phát hành đơn bảo hiểm và xác nhận các thông tin còn thiếu sẽ được thông báo sau.
– Khi có đầy đủ thông tin, Người bảo hiểm cấp Sửa đổi bổ sung (Endorsement).
– Nhanh chóng về thủ tục, tránh trường hợp quên không mua bảo hiểm.
– Người có liên quan hợp pháp đối với hành trình vận chuyển tài sản/ hàng hóa.
– Người ấy có thể được hưởng lợi nếu tài sản đó.
– Được an toàn hay về tới nơi đến đúng hạn.
– Hoặc bị thiệt hại nếu tài sản đó bị tổn thất hay tổn hại, bị cầm giữ hoặc có thể chịu trách nhiệm về những tổn thất đó
– Người được bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm.
– Lợi ích bảo hiểm không cần có khi ký kết hợp đồng nhưng phải có khi xảy ra tổn thất.
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)
Người được bảo hiểm: có trách nhiệm cung cấp tất cả những thông tin mà họ biết liên quan đến rủi ro được bảo hiểm
– Người bảo hiểm: trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, không xúi dục khách hàng hoặc nhận một rủi ro mà họ biết là không còn nữa khi người yêu cầu bảo hiểm còn chưa biết.
3. Nguyên tắc bồi thường (indemnity)
– “Là một cơ chế mà công ty bảo hiểm sử dụng để cung cấp khoản bồi thường tài chính, với mục đích khôi phục tình trạng tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm sau khi tổn thất xảy ra”
– Là nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm nói chung, hàng hải nói riêng.
4. Nguyên tắc thế quyền (subrogation)
– Người bảo hiểm, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình. (Điểm g khoản 1 Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm)
– Thư thế quyền (letter of subrogation).
5. Nguyên tắc cam kết (warranty)
Là nguyên tắc bảo hiểm hàng hải nói chung, bảo hiểm hàng hoá nói riêng
(Luật bảo hiểm hàng hải Anh 1906)
– Cam kết ngụ ý (implied warranty): hành trình hợp pháp, tàu đủ khả năng đi biển
– Cam kết thành văn (Expressed warranty): tàu có P&I, tàu tuân thủ ISM Code…..
– Hậu quả pháp lý: người bảo hiểm có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm đối với tổn thất nào xảy ra sau khi cam kết bị vi phạm.
6. Nguyên tắc bảo hiểm trước (Advanced insurance)
– Người được bảo hiểm có thể mua bảo hiểm trước cho hàng hoá (khi chưa có đủ thông tin chi tiết về lô hàng) ngay sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương hay mở chứng từ tín dụng L/C.
– Người bảo hiểm sẽ phát hành đơn bảo hiểm và xác nhận các thông tin còn thiếu sẽ được thông báo sau.
– Khi có đầy đủ thông tin, Người bảo hiểm cấp Sửa đổi bổ sung (Endorsement).
– Nhanh chóng về thủ tục, tránh trường hợp quên không mua bảo hiểm.
Chủ đề tương tự
- 美国大学毕业证(QQ&微信956290760)办理美国休斯敦大学UH毕业证成绩单学历认证|双认证,使馆认证,美国大学文凭,海牙认证,OFFERUniversity of Houston
- 购买真实毕业证(qq微信:956290760)办理澳洲卧龙岗大学UOW毕业证成绩单购买文凭学位证,作业代写使馆公证留信认证真实可查文凭,雅思托福助考University of Wollongong
- 购买真实毕业证(qq微信:956290760)办理澳洲拉筹伯大学毕业证成绩单购买文凭学位证,作业代写使馆公证留信认证真实可查文凭,雅思托福助考La Trobe University
- waar is morfine 15mg te koop zonder recept
- koop Equasym 10-30 mg online zonder recept