Chè là mặt hàng nông sản nổi tiếng của Việt Nam và đã xuất khẩu chè đi nhiều thị trường lớn trên thế giới. Có khá nhiều các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam đang xuất khẩu mặt hàng này với số lượng lớn và những thủ tục xuất khẩu chè được đặc biệt quan tâm. Vậy thủ tục xuất khẩu chè như thế nào? Các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.
1, Mã HS Code xuất khẩu chè khô, chè đen
Mã HS code chè thuộc nhóm 0902, tùy theo cách chế biến và loại để chọn HS code chuẩn xác.
2, Thủ tục hải quan xuất khẩu chè
Doanh nghiệp xuất khẩu làm thủ tục thông thường, không phải xin giấy phép.
Hồ sơ hải quan xuất khẩu chè tuân theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC ( sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).
Quá trình đính kèm chứng từ, có thể doanh nghiệp chuẩn bị kèm đính kèm các chứng từ sau:
3. Các chứng từ và yêu cầu từ nước nhập khẩu
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu người bán cần hỏi rõ người mua hàng về điều kiện, các yêu cầu nước nhập khẩu . Tuy nhiên đối với mặt hàng chè khách thường yêu cầu kiểm dịch thực vật và hun trùng .
Các chứng từ có thể người nhập khẩu yêu cầu :
Mọi người cùng chia sẻ các kiến thức về học xuất nhập khẩu trên weblogistics này nhé!
1, Mã HS Code xuất khẩu chè khô, chè đen
Mã HS code chè thuộc nhóm 0902, tùy theo cách chế biến và loại để chọn HS code chuẩn xác.
2, Thủ tục hải quan xuất khẩu chè
Doanh nghiệp xuất khẩu làm thủ tục thông thường, không phải xin giấy phép.
Hồ sơ hải quan xuất khẩu chè tuân theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC ( sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).
Quá trình đính kèm chứng từ, có thể doanh nghiệp chuẩn bị kèm đính kèm các chứng từ sau:
- Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua)
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu ( nếu ủy thác)
3. Các chứng từ và yêu cầu từ nước nhập khẩu
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu người bán cần hỏi rõ người mua hàng về điều kiện, các yêu cầu nước nhập khẩu . Tuy nhiên đối với mặt hàng chè khách thường yêu cầu kiểm dịch thực vật và hun trùng .
Các chứng từ có thể người nhập khẩu yêu cầu :
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói ( Packing List )
- Vận đơn ( Bill of Lading/ Air waybill )
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật ( Phytosanitary Certificate)
- Giấy chứng nhận hun trùng ( Fumigation Certificate )
- Giấy chứng nhận chất lượng – C/Q ( Certificate of Quality )
- Chứng nhận y tế ( Certificate Health )
- C/O ( Certificate of Origin )
Mọi người cùng chia sẻ các kiến thức về học xuất nhập khẩu trên weblogistics này nhé!
Sửa lần cuối:
Bài viết liên quan
Được quan tâm
Bài viết mới