Nguyên Đăng Việt Nam
Member
- Bài viết
- 285
- Reaction score
- 3
Container (kənˈteɪnə(r)) trong Tiếng Anh là từ ghép của contain (chứa) và hậu tố -er (người,vật). Container là danh từ chung dùng để gọi tên một vật rỗng, chẳng hạn như hộp hoặc chai , dùng để giữ hoặc mang hoặc lưu trữ một cái gì đó.
Ý nghĩa của sự ra đời của container
Container tiêu chuẩn đã tạo ra một cuộc cách mạng thực sự trong vận tải hàng hóa và thay đổi thương mại quốc tế theo nhiều cách:
Các tiêu chuẩn của shipping container
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E) (thường gọi là ISO Container), thì 1 container hàng hóa cần đáp ứng những yêu cầu sau:
View attachment 1993
Ý nghĩa của sự ra đời của container
Container tiêu chuẩn đã tạo ra một cuộc cách mạng thực sự trong vận tải hàng hóa và thay đổi thương mại quốc tế theo nhiều cách:
- Hàng hóa đã đi trên hành trình kín và an toàn, điều này làm giảm tình trạng ăn cắp vặt và thiệt hại trên tất cả các giai đoạn vận chuyển;
- Các container đã giảm bớt lao động cần thiết cho việc xếp dỡ và thay đổi đáng kể đặc điểm của các thành phố cảng trên toàn thế giới. Cần trục thay thế cho con người, và các cảng đã thay đổi để chứa các tàu lớn hơn và các phương tiện chất hàng;
- Đổi mới đã làm giảm chi phí thương mại quốc tế và tăng tốc độ bằng cách rút ngắn đáng kể thời gian vận chuyển.
Các tiêu chuẩn của shipping container
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E) (thường gọi là ISO Container), thì 1 container hàng hóa cần đáp ứng những yêu cầu sau:
- Đảm bảo đủ độ chắc chắn và có tính bền vững, có thể sử dụng lại.
- Có thiết kế phù hợp sao cho có thể vận chuyển hàng hóa bằng đa phương thức vận tải mà không cần phải dỡ ra, đóng lại.
- Có thể lắp đặt thiết bị xếp dỡ thuận tiện khi chuyển đổi phương thức vận tải khác nhau.
- Cont phải có thiết kế sao cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra dễ dàng, thuận tiện.
- Thể tích bên trong không được nhỏ hơn 35.3 feet khối (tức 1 mét khối).
- ISO 668 – Container chở hàng – Phân loại, kích thước và đánh giá
- ISO 830 – Container chở hàng – Thuật ngữ
- ISO 6346 – Container chở hàng – Mã hóa, nhận dạng và đánh dấu
- ISO 1161 – Container chở hàng – Phụ kiện góc – Đặc điểm kỹ thuật
- ISO 1496 – Container chở hàng – Đặc điểm kỹ thuật và thử nghiệm
- ISO 2308 – Móc để nâng công-te-nơ hàng hóa có tải trọng đến 30 tấn – Yêu cầu cơ bản
- ISO 3874 – Container chở hàng – Xử lý và bảo đảm
- ISO 6346: 1995 – Container chở hàng – Mã hóa, nhận dạng và đánh dấu
- ISO 8323 – Container chở hàng – air/surface (đa phương thức) Container thường – Đặc điểm kỹ thuật và thử nghiệm
- ISO 9669 – Container chở hàng – Kết nối giao diện cho các container bồn
- ISO 9711 – Container chở hàng – Thông tin liên quan đến container trên tàu
- ISO 9897 – Trao đổi dữ liệu thiết bị container (CEDEX)
- ISO 10368 – Container nhiệt chở hàng – Giám sát tình trạng từ xa
- ISO 10374 – Container chở hàng – Nhận dạng tự động
- CSC – Công ước quốc tế về vật chứa an toàn, 1972
- TIR – Công ước vận tải đường bộ quốc tế
- UIC – Union Internationale des Chemins de Fer – tổ chức quốc tế của các công ty đường sắt
View attachment 1993
Bài viết liên quan
Bài viết mới