Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

Tố Nguyệt

New member
Bài viết
7
Reaction score
22
Chứng từ vận tải: Vận đơn đường biển (B/L)

Chức năng của B/L

  • Là một biên lai xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng để chở
  • Là bằng chứng cho một hợp đồng vận tải được ký.
  • Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa → có thể chuyển nhượng B/L
Sử dụng B/L

  • Là cơ sở đăng ký hải quan, làm thủ tục XNK hàng.
  • Là một trong những chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ thanh toán
  • Có thể mua bán, cầm cố, chuyển nhượng B/L.
  • Là cơ sở xác định số lượng, trọng lượng hàng hóa thực giao giúp bên mua theo dõi việc thực hiện HĐMB.
Phân loại B/L

  • Ghi chú về HH: Clean B/L, Unclean B/L
  • Dấu hiệu nhận hàng: Shipped on board, Received for shipment
  • Người nhận hàng: B/L to order, B/L to a named person, Bear B/L
  • Chuyển tải: Direct B/L, Through B/L, Local B/L
  • Loại tàu thuê: Charter Party B/L, B/L
Nội dung B/L

  • Tên, địa chỉ người gửi hàng (shipper, consignor), nhận hàng (consignee) (*)
  • Tên, địa chỉ người nhận thông báo khi tàu cập cảng (“Notify party”).
  • Cảng dỡ hàng, cảng bốc hàng, tên tàu
  • Số và ngày L/C, HĐMB.
  • Ngày xếp hàng/ ngày lập B/L
  • Số lượng, số kiện, trọng lượng hàng hóa
  • Mô tả hàng hóa
  • Phê chú của người vận tải về việc nhận hàng để chở
  • Ghi chú về cước phi phải trả
  • Số lượng bản B/L được phát hành
  • Đại điện của người chuyên chở ký xác nhận
 
Bạn có mẫu ghi nội dung của vận đơn đường biển không gửi mình với.
 

Thành viên trực tuyến

Không có thành viên trực tuyến.
Top