Chia sẻ Vận đơn hàng không AWB

Bài viết
39
Reaction score
0
Vận đơn hàng không AWB là một loại chứng từ trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Chứng từ này sẽ khác rất nhiều so với vận đơn đường biển. Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về vận đơn trong bài viết sau đây.
3108-van-don-hang-khong-awb.jpg

Vận đơn hàng không AWB Air Waybill là gì?
Vận đơn hàng không AWB (Air Way Bill) là chứng từ do người chuyên chở (hãng hàng không). Hoặc đại diện của họ phát hành cho người gửi hàng. Xác nhận việc nhận lô hàng để vận chuyển bằng máy bay. Chức năng của vận đơn hàng không AWB?
Các chức năng của vận đơn trong vận chuyển hàng hóa như:
  • Là bằng chức của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng.
  • Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng.
  • Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không.
  • Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá.
  • Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá.
Do hàng hóa được vận chuyển bằng hàng không thời gian nhận hàng được rút ngắn. Bởi vậy mà vận đơn trong vận chuyển bằng đường hàng không là xác nhận của lô hàng. Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải do hãng hàng không ban hành.
Phân loại vận đơn hàng không AWB
Air waybill có 2 loại MAWB và HAWB được cấp bởi 2 chủ thể khác nhau. Cách phân biệt 2 loại vận đơn:
  • HAWB là viết tắt của House Air Waybill (vận đơn nhà), do người giao nhận cấp.
  • MAWB là Master Air Waybill (vận đơn chủ), do hãng hàng không cấp.
Nói cách khác, khi chủ hàng lưu chỗ (book) với công ty giao nhận hàng không. Bên giao nhận sẽ cấp HAWB. Tới lượt mình, người giao nhận book lại chỗ với hãng hàng không cho lô hàng đó. Thì sẽ được hãng cấp MAWB cho người giao nhận.
Xem thêm: Vận chuyển đường bộ, Vận chuyển đường biển.
3108-v%E1%BA%ADn-%C4%91%C6%A1n-h%C3%A0ng-kh%C3%B4ng.jpg

Vận đơn hàng không
Nội dung của vận đơn hàng không AWB
Trong vận đơn được phân thành 2 nội dung rõ ràng là nội dung ở mặt trước và mặt sau. Như vậy sẽ thuận tiện hơn cho việc tra cứu vận đơn hàng không.
Nội dung của Airway bill mặt trước
  • Shipper name and address: Thông tin tên và địa chỉ người gửi hàng
  • Consignee name and address: Thông tin tên và địa chỉ người nhận hàng
  • AWB number: Số vận đơn
  • Airport of departure: Sân bay xuất phát
  • Issuing carrier’s name and address: Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn
  • Issuing carrier’s agent: Ðại lý của người chuyên chở
  • Routine: Tuyến đường
  • Accounting information: Thông tin thanh toán
  • Currency: Tiền tệ
  • Charges codes: Mã thanh toán cước
  • Charges: Cước phí và chi phí
  • Declare value for carriage: Giá trị kê khai vận chuyển
  • Declare value for customs: Giá trị khai báo hải quan
  • Amount of insurance: Số tiền bảo hiểm
  • Handing information: Thông tin làm hàng
  • Number of pieces: Số kiện
  • Other charges: Các chi phí khác
  • Prepaid: Cước và chi phí trả trước
  • Collect: Cước và chi phí trả sau
  • Shipper of certification box: Ô ký xác nhận của người gửi hàng
  • Carrier of execution box: Ô dành cho người chuyên chở
  • For carrier of use only at destination: Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến
  • Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở.
Quy định về vận chuyển ở mặt sau của vận đơn
Mặt hai của Air waybill bao gồm hai nội dung chính:
Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở: Thông báo số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường trong trường hợp hàng hoá bị tổn thất trong quá trình chuyên chở. Tức là thông báo giới hạn trách nhiệm của mình. Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở được quy định ở đây. Là giới hạn được quy định trong các công ước, quy tắc quốc tế hoặc luật quốc gia về hàng không dân dụng.
Các điều kiện hợp đồng: Nội dung này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau liên quan đến vận chuyển lô hàng được ghi ở mặt trước. Các nội dung đó thường là:
Định nghĩa về người chuyên chở, định nghĩa về công ước Vacsava 1929, định nghĩa về vận chuyển, điểm dừng thoả thuận…
  • Thời hạn trách nhiệm chuyên chở của người chuyên chở hàng không.
  • Cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
  • Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
  • Cước phí của hàng hoá chuyên chở.
  • Trọng lượng tính cước của hàng hoá chuyên chở.
  • Thời hạn thông báo tổn thất.
  • Thời hạn khiếu nại người chuyên chở.
  • Luật áp dụng.
Tổng kết
Khi vận chuyển hàng bằng đường hàng không thì vận đơn hàng không AWB là điều không thể thiếu. Đôi điều cơ bản để hiểu về Air waybill thì ở bài viết trên Đại Dương cũng đã nêu ra đầy đủ. Nếu bạn cần tư vấn thêm về phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không có thể liên hệ với chúng tôi.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Thành viên trực tuyến

Không có thành viên trực tuyến.
Top