Nguyên Đăng Việt Nam
Member
- Bài viết
- 285
- Reaction score
- 3
Vận đơn là gì?
Vận đơn là gì? Bill of Lading là gì? Vận đơn là chứng từ chuyên chở hàng hoá đường biển do người vận chuyển hàng hóa (carrier/shipping lines) hoặc đại diện của họ phát hành cho người gửi hàng (shipper) hoặc chủ hàng (cargo owner). Theo đó, người vận chuyển sẽ vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng đã kí giữa người mua và người bán.
Vai trò của vận đơn
Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển (Evidence of Contract of Carriage)
B/L là Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển được ký kết giữa người vận chuyển và Shipper hoặc chủ hàng để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa (tránh nhầm lẫn với hợp đồng mua bán giữa người mua và người bán)
Biên nhận hàng hóa (Receipt of Goods)
B/L được phát hành bởi carrier hoặc đại lý của họ cho shipper hoặc đại lý của shipper làm bằng chứng NHẬN HÀNG của hàng hóa.
Việc phát hành B/L là bằng chứng cho thấy carrier đã nhận được hàng hóa theo đúng sắp xếp và tình trạng hàng hóa mà shipper và đại lý của họ đã bàn giao.
Chứng từ về quyền sở hữu hàng hóa (Document of Title to the goods)
Vai trò này của vận đơn quyết định ai là chủ sở hữu dựa trên việc hàng hóa được phát hành (released) cho ai. Trong trường hợp này, hàng hóa có thể được chuyển giao cho người nắm giữ B/L và có thể dùng để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng.
Các nội dung chính trên vận đơn
Xem thêm tại: https://nguyendang.net.vn/vi/van-don-la-gi-bill-of-lading-la-gi/
Vận đơn là gì? Bill of Lading là gì? Vận đơn là chứng từ chuyên chở hàng hoá đường biển do người vận chuyển hàng hóa (carrier/shipping lines) hoặc đại diện của họ phát hành cho người gửi hàng (shipper) hoặc chủ hàng (cargo owner). Theo đó, người vận chuyển sẽ vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng đã kí giữa người mua và người bán.
Vai trò của vận đơn
Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển (Evidence of Contract of Carriage)
B/L là Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển được ký kết giữa người vận chuyển và Shipper hoặc chủ hàng để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa (tránh nhầm lẫn với hợp đồng mua bán giữa người mua và người bán)
Biên nhận hàng hóa (Receipt of Goods)
B/L được phát hành bởi carrier hoặc đại lý của họ cho shipper hoặc đại lý của shipper làm bằng chứng NHẬN HÀNG của hàng hóa.
Việc phát hành B/L là bằng chứng cho thấy carrier đã nhận được hàng hóa theo đúng sắp xếp và tình trạng hàng hóa mà shipper và đại lý của họ đã bàn giao.
Chứng từ về quyền sở hữu hàng hóa (Document of Title to the goods)
Vai trò này của vận đơn quyết định ai là chủ sở hữu dựa trên việc hàng hóa được phát hành (released) cho ai. Trong trường hợp này, hàng hóa có thể được chuyển giao cho người nắm giữ B/L và có thể dùng để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng.
Các nội dung chính trên vận đơn
- SHIPPER: Người gửi hàng kèm địa chỉ và liên hệ
- SHIPPING COMPANY: Công ty vận tải biển (hãng tàu)
- CONSIGNEE: Người có quyền nhận hàng hóa kèm địa chỉ và liên hệ
- NOTIFY PARTY: Bên được thông báo
- BOOKING NO: Số booking
- VESSEL/VOYAGE NO = MOTHER VESSEL/VOYAGE NO. = MV/VOY. NO. = CARRIAGE BY/VOYAGE NO: Tên tàu/ số hiệu tàu
- PORT OF LOADING: Cảng bốc hàng lên tàu.
- PORT OF DISCHARGE: Cảng dỡ hàng.
- PRE-CARIAGE BY: Tên và số hiệu vận chuyển của phương tiện chủ hàng thuê hãng tàu vận chuyển container từ xưởng nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ra cảng
- PLACE OF RECEIPT=PLACE OF PICK-UP: Địa điểm pick-up hàng nếu có vận chuyển nội địa
- ON CARRIAGE: Tên và số hiệu vận chuyển của phương tiện chủ hàng thuê hãng tàu vận chuyển container từ cảng tại nước nhập khẩu về kho của nhà nhập khẩu
- PLACE OF DELIVERY = FINAL DESTINATION: Địa điểm trả hàng cuối cùng. Trong trường hợp có vận chuyển nội địa, thì phải ghi giao hàng đến đâu.
- CONTAINER NO: Số container
- SEAL NO: Số chì
- NUMBER OF CONTAINER OR PACKAGE: Số lượng và loại container hoặc kiện hàng
- TYPE OF MOVE: Phương thức vận chuyển.
- NUBER OF PACKAGES: Số kiện hàng.
- DESCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS = DESCRIPTION OF GOODS = CARGO DESCRIPTION Mô tả hàng hóa.
- GROSS WEIGHT: Trọng lượng bao gồm cả bao bì.
- NET WEIGHT: Trọng lượng tịnh.
- MEASUREMENT: Tổng thể tích lô hàng
- FREIGHT COLLECT/FREIGHT PREPAID: Cước trả sau/ Cước trả trước
- FREIGHT PAYABLE AT: Nơi mà cước được trả
- PLACE AND DATE OF ISSUE: Nơi và ngày phát hành vận đơn
- LADEN ON BOARD DATE: Ngày xếp hàng lên tàu
- SHIPPED ON BOARD DATE: Ngày tàu chạy
Xem thêm tại: https://nguyendang.net.vn/vi/van-don-la-gi-bill-of-lading-la-gi/
Bài viết liên quan
Bài viết mới