Mẫu vận đơn đường biển

đề cô

New member
Bài viết
3
Reaction score
3
Thông thường, một vận đơn đường biển bao gồm những ô, cột với tiêu mục in sẵn, để trống như được thể hiện trên mẫu mô phỏng dưới đây:
47680612_2243696079242784_2211267352614404096_n.jpg


Ứng với các số trên vận đơn, bao gồm:

1/ Tiêu đề của vận đơn: Trong trường hợp này, vận đơn có tiêu đề thuộc loại "vận đơn hỗn hợp" hoặc "từ cảng tới cảng"
2/ Số vận đơn: Mỗi vận đơn đều phải có số riêng của nó để phân biệt với các vận đơn khác, đồng thời để ghi trên các chứng từ khác có tác dụng là số thám chiếu.
3/ Tên công ty vận tải biển: Ngoài tên công ty, trên một số vận đơn còn in sẵn Logo công ty, địa chỉ kinh doanh, điện thoại, fax... của công ty.
4/ Người gửi hàng: Người gửi hàng thường là nhà xuất khẩu. Ô này ghi đầy đủ tên và địa chỉ kinh doanh của người gửi hàng; ngoài ra, còn có thể ghi thêm số điện thoại, fax, telex, số hiệu tài khoản...
5/ Người nhận hàng: Tùy theo loại vận đơn là đích danh, theo thuyền trưởng hay người chuyên chở thông báo về chuyến tàu và ngày giờ cập cảng đích. Ngoài tên và địa chỉ, có thể ghi thêm số điện thoại, fax, telex... Thông thường, trong ô này có một ghi chú về điều khoản miễn trách đối với thuyền trưởng hay chuyên chở nếu như việc thông báo không được thực hiện.
7/ Nơi nhận hàng để chở: Ghi địa điểm hàng hóa để nhận để chở. Địa điểm này có thể ở ngay cảng bốc hàng hoặc ở sâu trong đất liền.
8/ Tên cảng bốc hàng lên tàu.
9/ Tên cảng dỡ hàng
10/ Nơi giao hàng cho người nhận hàng: Địa điểm này có thể ở ngay cảng đích hàng hoặc ở sâu trong đất liền.
11/ Tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu. Chú ý, trên chứng từ, tên con tàu thường được thể hiện bằng ký hiệu viết tắt M/V (Marine Vessel)
12/ Số lượng vận đơn gốc được phát hành: Thông thường được ghi bằng số và bằng chữ.
13/ Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa. Ký mã hiệu hàng hóa còn được viết là "Shipping Marks".
14/ Số lượng và mô tả hàng hóa.
15/ Trọng lượng cả bì.
16/ Thể tích.
17/ Tổng số Containers hoặc kiện hàng được ghi bằng chữ.
18/ Phần khai hàng hóa ở trên do nguời gửi hàng thực hiện: Thực chất đây là điều khoản quy định việc kê khai hàng hoá trên vận đơn phải do người gửi hàng thực hiện và tự chịu trách nhiệm, nếu có sai sót gì thì người chuyên chở không chịu trách nhiệm, cho dù ngay cả khi người chuyên chở có ghi hộ.
19/ Ghi chi tiết về cước phí vận chuyển và cước phụ phí: Nếu cước phí là trả trước thì ghi "Freight prepaid/ Freight paid", còn nếu trả sau thì ghi " Freight to collect/Freight to be paid at destination".
20/ Nội dung phần này phản ánh cam kết của người chuyên chở về việc đã nhận hàng và trách nhiệm chở hàng hóa đến nơi quy định, đồng thời cũng nêu lên các trường hợp miễn trách đối với người chuyên chở.
21/ Nơi và ngày tháng phát hành vận đơn.
22/ Người phát hành vận đơn ký tên.
23/ Trên một số loại vận đơn, ô này được in sẵn để tiện điền vào. Vì người chuyên chở có thể nhận hàng và phát hành vận đơn vào một ngày nào đó, nhưng hàng hóa chỉ được bốc lên tàu sau đó, để phù hợp với điều kiện trong hợp đồng thương mại hay điều kiện thanh toán là vận đơn phải ghi hàng hóa đã được bốc xong lên tàu, thì sau khi bốc hàng lên tàu, người chuyên chở ghi chú thêm vào ô này. Nếu ô này không được in sẵn thì phải có ghi chú riêng trên vận đơn.
 
Sửa lần cuối:

Thành viên trực tuyến

Top